THỊ THỰC ĐIỆN TỬ
Mỗi cá nhân khi muốn đến một quốc gia khác đều phải xin thị thực, hay còn gọi là visa với thời gian nhập cảnh theo quy định của nước đó. Hoạt động cấp thị thực truyền thống được cấp tại các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài đặt tại quốc gia sở tại. Ngày nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, hoạt động cấp thị thực cũng đã được thực hiện qua mạng internet, mà kết quả của nó chính là thị thực điện tử.
Thị thực điện tử hay Visa điện tử (Electronic Visa) là giấy phép hợp pháp cho người xin cấp Visa từ Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Quốc gia muốn nhập cảnh cấp phát, thông qua thủ tục xin cấp thị thực qua mạng.
Hiện tại Việt Nam cũng đã áp dụng thị thực điện tử với thời gian nhập cảnh vào Việt Nam không quá 30 ngày. Có tất cả 80 nước trong danh sách cấp thị thực điện tử vào Việt Nam tính tới năm 2020.
VISA CÔNG TÁC
Visa công tác Việt Nam, hay còn gọi là visa doanh nghiệp, visa thương mại, ký hiệu là visa DN1 và DN2 theo luật xuất nhập cảnh mới (ký hiệu là visa DN theo luật xuất nhập cảnh trước đây), được cấp cụ thể cho các đối tượng sau:
- Visa DN1 – cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
- Visa DN2 – cấp cho người nước ngoài vào cháo bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Để xin visa nhập cảnh Việt Nam diện công tác, quý khách cần đảm bảo:
- Hộ chiếu hiện tại còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày bạn đến Việt Nam (hộ chiếu tạm thời không được chấp nhận);
- Hộ chiếu còn tối thiểu 2 trang trống;
- Có thư mời/đài thọ từ một công ty được cấp phép tại Việt Nam và thư chấp thuận từ Cơ quan Quản lý Xuất nhập cảnh ở Việt Nam.
Tùy thuộc vào thời gian lưu trú (hiệu lực visa) và số lần nhập cảnh, Visa nhập cảnh Việt nam theo diện công tác được chia thành các loại dưới đây:
- Visa 01 tháng nhập cảnh 1 lần;
- Visa 01 tháng nhập cảnh nhiều lần;
- Visa 03 tháng nhập cảnh 1 lần;
- Visa 03 tháng nhập cảnh nhiều lần;
- Visa 06 tháng nhập cảnh nhiều lần; và
- Visa 01 năm nhập cảnh nhiều lần.
Hiện nay có 2 cách xin visa nhập cảnh Việt nam để công tác, đó là:
- Xin visa công tác Việt Nam tại Đại sứ quán/lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài; Quý khách sẽ nhận được công văn chấp thuận thị thực (hay còn gọi là thư cho phép nhập cảnh Việt Nam) cho phép khách hàng nhận được tem visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.
- Xin visa cấp tại sân bay Việt Nam: Quý khách sẽ nhận được công văn chấp thuận thị thực (hay còn gọi là thư cho phép nhập cảnh Việt Nam) cho phép khách hàng nhận được tem visa khi đến sân bay Việt nam.
VISA THĂM THÂN
Visa thăm thân (Ký hiệu: TT) Việt Nam là một trong những loại thị thực được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thăm người thân và gia đình.
Theo luật xuất nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14, thị thực thăm thân Việt Nam được cấp cho các đối tượng dưới đây:
- Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, trong đó:
- LV1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- LV2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- LS – Loại visa Việt Nam cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
- ĐT1 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
- ĐT2 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
- ĐT3 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
- NN1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- NN2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
- DH – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào thực tập, học tập.
- PV1 – Loại visa Việt Nam cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- LĐ1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
- LĐ2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
Theo quy định của luật xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, visa thăm thân Việt Nam có thời hạn tối đa 12 tháng. Tuy nhiên, thời hạn visa thăm thân Việt Nam sẽ ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. Tùy vào mối quan hệ giữa khách hàng và người bảo lãnh, cũng như việc khách hàng đang ở Việt Nam hay nước ngoài mà hồ sơ cần chuẩn bị cũng như quy trình xin visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài cũng khác nhau!
Nếu gặp khó khăn trong thủ tục hoàn thiện hồ sơ xin visa, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời, tiết kiệm đối đa thời gian.